(Ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
I | |
1 | Đường cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt |
2 | Trung tâm sinh học nông nghiệp công nghệ cao |
3 | Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia |
II | |
1 | Kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp Lộc Sơn, Phú Hội; phát triển các làng nghề |
2 | Xây dựng, nâng cấp các đường tỉnh 721, 722, 723, 724, 725, 726, 727, 728, 729 |
3 | Đường ĐT 722 (đoạn Km 642 đường Trường Sơn Đông - Đạ Tông) |
4 | Đường vành đai thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và tuyến tránh qua các đô thị |
5 | Hiện đại hóa mạng lưới giao thông đô thị tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các thị trấn |
6 | Đường liên xã thị trấn Lạc Dương - Đạ Sar; đường liên xã Gia Bắc - Sơn Điền - Hòa Bắc; đường Tôn K’long |
7 | Cải tạo các công trình thủy lợi hiện có và kiên cố hóa kênh mương |
8 | Các hệ thống thủy lợi (Đạ Sị; Đạ Lây, Đăk K'Long Thượng; Kazam; Đông Thanh và Hiệp Thuận; Quốc Oai, Đa Riông) |
9 | Hệ thống phòng chống lũ sông Đa Nhim, Đồng Nai |
10 | Hệ thống thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc |
11 | Sắp xếp, bố trí lại dân cư |
12 | Kết cấu hạ tầng các khu du lịch vườn quốc gia (Cát Tiên; Bi Doup - Núi Bà) |
13 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải, rác thải các đô thị; hệ thống bãi rác thải ở các đô thị |
14 | Trung tâm công nghệ cao, trung tâm chiếu xạ |
15 | Xây dựng các trung tâm quan trắc, giám sát môi trường |
III | |
1 | Các tuyến đường sắt (Đà Lạt - Tháp Chàm; Bảo Lâm - Bình Thuận); tuyến đường sắt vận chuyển bô xít |
2 | Kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp - đô thị (Tân Phú; Đại Lào); các cụm công nghiệp |
3 | Thủy điện Đồng Nai 5; các công trình thủy điện vừa và nhỏ; điện gió, điện mặt trời |
4 | Nhà máy cấp đông rau quả; các nhà máy chế biến rau quả đặc sản, cà phê, chè, rượu vang chất lượng cao; các nhà máy cà phê hòa tan, cà phê bột, ca cao; chế biến thịt, sữa |
5 | Mở rộng và hiện đại hóa các nhà máy chế biến chè hiện có |
6 | Các nhà máy chế biến (gỗ cao cấp; thức ăn gia súc; phân vi sinh từ rác thải, than bùn) |
7 | Các nhà máy (chế biến mủ cao su; dệt len pha tơ tằm, nhuộm, in hoa lụa tơ tằm; may cao cấp; dệt lụa tơ tằm; dệt kim vải tơ tằm; kéo sợi Spulsilk; sản xuất phụ liệu may; giày da) |
8 | Các nhà máy (sản xuất thanh nhôm định hình; lắp ráp đồ điện tử và đồ điện gia dụng; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm; gốm - sành - sứ - vật liệu chịu lửa; chế biến cao lanh) |
9 | Các nhà máy (sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông; gạch tuy nen, gạch siêu nhẹ, gạch không nung; ngói màu xi măng, sản xuất tấm lợp và xà gồ kim loại; gạch lát hè tự chèn, gạch lát Terrazzo, gạch Terastone; chế biến Bentonit; chế biến Điatômít để sản xuất chất hấp thụ, xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản) |
10 | Dự án công nghệ thông tin và sản xuất phần mềm ứng dụng |
11 | Các khu du lịch (hồ Tuyền Lâm; Đà Lạt - Đan Kia; hồ Prenn; Lang Biang) |
12 | Các khu du lịch nghỉ dưỡng (hồ Đại Ninh; hồ Lộc Thắng; Cam Ly, Măng Ling) |
13 | Khu nghỉ dưỡng, vui chơi và giải trí hồ Nam Phương, hồ Tân Rai, thác Đamri |
14 | Bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử kết hợp kinh doanh du lịch, dịch vụ |
15 | Đường sắt Monorail du lịch tại thành phố Đà Lạt |
16 | Các trung tâm thương mại, siêu thị; chợ nông thôn; chợ đầu mối rau, hoa, chè, cà phê |
17 | Hệ thống kho bãi trung chuyển hàng hóa, kho ngoại quan, các trung tâm dịch vụ vận tải |
18 | Các dự án (đầu tư đổi mới giống, trồng và chế biến trà; đổi mới giống và công nghệ sơ chế cà phê) |
19 | Dự án trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao |
20 | Các dự án (trồng và chế biến atisô; trồng và chế biến cao su) |
21 | Dự án chăn nuôi đại gia súc; dự án nuôi cá nước lạnh |
22 | Dự án chuyển hóa rừng nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế gắn với phát triển công nghiệp chế biến giấy, bột giấy |
23 | Trung tâm hội chợ, hội nghị, triển lãm tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
24 | Khu thương mại và văn phòng cao cấp tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
25 | Khu đô thị mới Liên Khương - Prenn; các khu dân cư, chung cư; khu thương mại - dân cư Ánh Sáng; khu văn hóa - đô thị Đinh Tiên Hoàng - Bùi Thị Xuân |
26 | Khu trung tâm văn hóa thể thao Lâm Đồng; công viên vui chơi giải trí Bà Huyện Thanh Quan |
27 | Bệnh viện Nhi Lâm Đồng |
28 | Nâng cấp và chuẩn hóa trường học; các trường học phổ thông, chuyên nghiệp và dạy nghề |
29 | Làng Đại học Đà Lạt - Lạc Dương; khu ký túc xá sinh viên |
Ghi chú: Vị trí, quy mô, tổng mức vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực của địa phương./.