1. Diện tích: 214,22ha, trong đó:
Diện tích do Tổng công ty IDICO quy hoạch và làm chủ đầu tư: 185,96ha.
Diện tích dự án nhà máy thép SHENGLI: 28,26ha.
2. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch chi tiết:
KCN Cầu Nghìn nằm ven Quốc lộ 10 trên địa giới hành chính Thị trấn An Bài và xã An Thanh, huyện Quỳnh Phụ; cách trung tâm thành phố Thái Bình khoảng 25km; cách cảng Hải Phòng khoảng 45km.
Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp xã An Ninh.
Phía Đông Nam giáp đất xã An Mỹ và khu dân cư hiện có.
Phía Đông Bắc giáp sông Hóa.
Phía Tây Nam giáp sông Lý Xá và khu dân cư hiện có.
3. Tính chất: là KCN đa ngành, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường, ngành nghề chủ yếu gồm:
- Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng
- Luyện kim, cán, kéo.
- Điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng
- Vật liệu xây dựng cao cấp.
- Chế biến nông sản thực phẩm.
- Không bố trí trong KCN các nhà máy sản xuất các hóa chất độc hại, sản xuất hàng dệt may, tẩy nhuộm.
4. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
4.1 Quy hoạch giao thông
Quốc lộ 10 đoạn đi qua KCN và Thị trấn An Bài theo quy hoạch chung thị trấn An Bài đã được duyệt có lộ giới 42m, lòng đường rộng 14m, đường gom 2 bên rộng 7m, dải phân cách giữa đường gom và Quốc lộ rộng 3m, vỉa hè phía trong đường gom rộng 4m.
Đường trục chính KCN (đường D1B) phía Đông – Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 35m, được tổ chức đường đôi, lòng đường mỗi bên rộng 8m, dải phân cách giữa rộng 3m , vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Đoạn cuối (đường D3) có bề rộng 28m, lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
Đường trục KCN (đường D1A) phía Tây – Bắc Quốc lộ 10 có bề rộng 24m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
Đường KCN ra cảng sông Hóa (đường N1) có bề rộng 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
Đường trục KCN (đường D2 đã được xây dựng) nằm phía Đông Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 17,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
4.2. Quy hoạch san nền
Cao độ hiện trạng khu vực đất nông nghiệp bình quân: +0,6m đến 0,7m
Cao độ hiện có tim Quốc lộ 10 bình quân: +2,4m
Cao độ tim đường thiết kế trong KCN bình quân: +2,4m
Cao độ san nền cao nhất (khu vực nhà máy): +2,4m
Cao độ san nền thấp nhất (khu vực cây xanh): +2m
4.3. Hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa và nước thải được thoát bằng 2 mạng lưới riêng biệt. Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế kiểu tự chảy, Nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống được xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường, sau đó được xả vào các kênh mương hiện có trong KCN.
4.4. Hệ thống cấp nước
Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 6.000 – 7.000m³/ngày đêm.
Nguồn nước được sử dụng từ nước mặt sông Hóa tại thượng lưu Cầu Nghìn dẫn về trạm xử lý nước sạch.
Mạng lưới đường ống cấp nước được xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường trong KCN.
Dọc theo các tuyến đường ống chính bố trí các trụ cứu hỏa D100 bán kính phục vụ khoảng 150m.
4.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Toàn bộ nước thải (gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được thu gom bằng mạng lưới đường ống chính chạy dọc KCN từ Bắc xuống Nam và được đưa về trạm xử lý nước thải công suất 5.000 – 5.500m3/ngày đêm bố trí ở cuối KCN. Dọc tuyến bố trí một số trạm bơm trung chuyển, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B mới được bơm xả ra sông Hóa.
Cây xanh trong KCN là loại có tán rộng, lá xanh quanh năm và có sức chịu được gió bão lớn.
Trong khu vực nhà máy xử lý nước thải được bố trí bãi trung chuyển rác thải cho các nhà máy xí nghiệp.
4.6. Cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ đường dây 110KV.
Dự kiến xây dựng trạm biến áp 110/22KV với công suất 40MA phân phối cho từng nhà máy theo các mạch vòng đường dây trên không.
Trong KCN dự kiến lắp đặt 5 trạm biến áp 22/0,4KV để cấp điện cho trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trung tâm điều hành dịch vụ và điện chiếu sáng.
4.7. Thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho KCN được ghép nối với hệ thống viễn thông Thái Bình bằng mạng cáp điện thoại có dung lượng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về viễn cho các nhà đầu tư.
(Nguồn: www.bqlkcn.thaibinh.gov.vn)